Tác giả: Tô Nguyễn Nhật Khôi –
John D. Nguyễn
Sứ mệnh của Sentinel-2
Sentinel-2 bao gồm hai vệ tinh giống hệt nhau quay quanh cực được đặt trong cùng một quỹ đạo đồng bộ với mặt trời, lệch pha nhau 180° ở độ cao trung bình 786 km với sứ mệnh chụp ảnh đa phổ với độ phân giải cao nhằm giám sát sự thay đổi của bề mặt đất thông qua hình ảnh về thảm thực vật, lớp phủ đất và nước, đồng thời cung cấp thông tin cho công tác quản lý nông nghiệp, lâm nghiệp, thiên tai, biến đổi khí hậu, an ninh và ứng phó khẩn khấp.
Hai vệ tinh Sentinel-2A và Sentinel-2B lần lượt được đưa vào quỹ đạo vào ngày 23/6/2015 và ngày 7/3/2017 bằng bệ phóng Vega của Châu Âu với khối lượng mỗi vệ tinh nặng khoảng 1.2 tấn.

(Nguồn: ESA)

(Nguồn: ESA)
Thông tin cơ bản của Sentinel-2
TT | Thông tin nhanh | Ghi chú |
1 | Ngày ra mắt Sentinel-2 (Lunch date) | Sentinel-2A: 23/6/2015 Sentinel-2B: 7/3/2017 |
2 | Quỹ đạo (Orbit) | |
3 | Độ cao quỹ đạo (Altitude) | 786 km |
4 | Góc nghiêng Inclination) | 98.6° |
5 | Chu kỳ lặp Cycle/Revisit) | 5 ngày (2 vệ tinh) |
6 | Giờ địa phương (Local time) | 10:30 AM |
7 | Sứ mệnh (Mission) | Giám sát đất và biển, Lập bản đồ thiên tai, Quan sát băng biển, Phát hiện tàu thuyền. |
8 | Thiết bị đi kèm (Payload instruments) | MSI: Thiết bị đa quang phổ (Multi-Spectral Instrument) |
9 | Tuổi thọ thiết kế (Design lifetime) | 7 năm |
10 | Khối lượng (Mass) | ~1140 kg |
11 | Kích thước (Dimensions) | 3.40 x 1.8 x 2.35m |
12 | Cơ quan không gian (Space agency) | ESA, COM |
Thiết bị cảm biến
Các vệ tinh Sentinel-2 mang theo một thiết bị quang học đa phổ (MSI – MultiSpectral Instrument) do tập đoàn công nghiệp Astrium chịu trách nhiệm với các đặc điểm:
- Có tổng cộng 13 dải quang phổ.
- Chiều rộng dải quét 290 km.
- Chu kỳ chụp lập 5 ngày nhờ sự kết hợp 2 vệ tinh.
STT | Dải quang phổ (kênh ảnh) | Độ phân giải (m) | Bước sóng trung tâm (nm) | |
Sentinel-2A | Sentinel-2B | |||
1 | Band 1 – Coastal aerosol | 60 | 443.9 | 442.3 |
2 | Band 2 – Blue | 10 | 496.6 | 492.1 |
3 | Band 3 – Green | 10 | 560 | 559 |
4 | Band 4 – Red | 10 | 664.5 | 665 |
5 | Band 5 – Vegetation Red Edge 1 | 20 | 703.9 | 703.8 |
6 | Band 6 – Vegetation Red Edge 2 | 20 | 740.2 | 739.1 |
7 | Band 7 – Vegetation Red Edge 3 | 20 | 782.5 | 779.7 |
8 | Band 8 – NIR | 10 | 835.1 | 833 |
9 | Band 8A – Vegetation Red Edge 4 | 20 | 864.8 | 864 |
10 | Band 9 – Water vapour | 60 | 945 | 943.2 |
11 | Band 10 – Cirrus | 60 | 1373.5 | 1376.9 |
12 | Band 11 – SWIR1 | 20 | 1613.7 | 1610.4 |
13 | Band 12 – SWIR2 | 20 | 2202.4 | 2185.7 |
Sản phẩm dữ liệu (Data Products)
Ngoài các sản phẩm Level-1B, Level-1C và Level-2A có sẵn cho người dùng, Sentinel 2 còn cung cấp các sản phẩm thí điểm như Level-2H, Level-2F.
Loại | Mã | Mô tả | Người dùng | Sản xuất và phân phối |
Sản phẩm cho người dùng | Level-1B | Bức xạ đỉnh của khí quyển trong bộ cảm biến hình học | Chuyên gia | Tạo hệ thống và phân phối trực tuyến |
Level-1C | phản xạ ngược với khí quyển trong hình học bản đồ | Tất cả người dùng | ||
Level-2A | Độ phản xạ bề mặt được điều chỉnh theo khí quyển trong hình học bản đồ | |||
Sản phẩm thí điểm | Level-2H | Độ phản xạ bề mặt SENTINEL-2 + Landsat-8/9 hài hòa trong hình học bản đồ | Sản xuất thử nghiệm theo yêu cầu | |
Level-2F | Đã sử dụng độ phản xạ bề mặt SENTINEL-2 + Landsat-8/9 trong hình học bản đồ |

(Nguồn: ESA)
Sản phẩm là các hạt cơ bản có kích thước cố định, nằm trong một quỹ đạo. Hạt là phần phân chia tối thiểu không thể phân chia của sản phẩm (chứa tất cả các dải quang phổ có thể có).
Đối với các hạt Level-1B là các hình ảnh nhỏ ở dạng hình học cảm biến được cảm nhận bởi mỗi trong số 12 máy dò MSI và có kích thước lớn 23×25 Km2.
Đối với Level-1C và Level-2A, các hạt còn được gọi là ô xếp, là hình ảnh trực giao có kích thước 110×110 km2 trong phép chiếu UTM/WGS84. Trái đất được chia nhỏ trên một tập hợp các ô được xác định trước, được xác định trong phép chiếu UTM/WGS84 và sử dụng bước 100 km. Tuy nhiên, mỗi ô có bề mặt 110×110 km2 để tạo sự chồng chéo lớn với các ô lân cận. Hệ thống UTM (Universal Transverse Mercator) chia bề mặt Trái đất thành 60 vùng. Mỗi vùng UTM có chiều rộng dọc là 6° kinh độ và chiều rộng ngang là 8° vĩ độ.

(Nguồn: Sentiwiki)

(Nguồn: ESA)
Ứng dụng của Sentinel-2
- Địa vật lý (Geophysical).
- Giám sát đất đai (Land Monitoring).
- Giám sát hàng hải (Maritime Monitoring).
- Quản lý khẩn cấp (Emergency Management).
- An ninh (Sercurity).
Nguồn tham khảo:
- Sentinel-2, ESA, URL: https://sentinel.esa.int/web/sentinel.
- Sentinel-2, Sentiwiki, URL: https://sentiwiki.copernicus.eu/web/sentinel-2.
- Sentinel-2, eoPortal, URL: https://www.eoportal.org/satellite-missions/copernicus-sentinel-2